Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Cần Thơ

Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Cần Thơ

Lĩnh vực:

Dịch vụ công

Khu vực:

Ninh Kiều, Cần Thơ

Thông tin liên hệ:
  • Địa chỉ: 17 Trần Bình Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
  • Điện thoại: 02923.830235
  • Fax: 0292.3830570
  • Hộp thư điện tử: sokhdt@cantho.gov.vn
  • Thời gian làm việc:

- Buổi sáng: 7:30 - 11:30

- Buổi chiều: 13:00 - 17:00

(Thứ Bảy, Chủ Nhật, các ngày Lễ, Tết: nghỉ theo quy định của Nhà nước)

Tìm hiểu thêm thông tin doanh nghiệp
Giới thiệu

1. TỔNG QUAN

  • Sau ngày giải phóng 30 tháng 04 năm 1975, Đảng và Nhà nước ta đã quyết định thành lập cơ quan kế hoạch ở các tỉnh và thành phố khu vực phía Nam.
  • Ủy ban Kinh tế – Kế hoạch (sau là Ủy ban Kế hoạch) tỉnh Hậu Giang trước đây được thành lập theo Quyết định số 40/QĐ.UBT.76 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành ngày 03/06/1976 quy định về tổ chức, bộ máy, giao quyền hạn và trách nhiệm cho Ủy ban Kinh tế – Kế hoạch tỉnh Hậu Giang (tách ra từ Ban Kinh tế – Kế hoạch Khu Tây Nam Bộ). Tháng 02/1992, Ủy ban Kế hoạch tỉnh Hậu Giang được tách thành hai cơ quan là Ủy ban Kế hoạch tỉnh Cần Thơ và Ủy ban Kế hoạch tỉnh Sóc Trăng do chia tách tỉnh. Ngày 27/01/1996, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Cần Thơ ký quyết định số 141/QĐ.Ct.TCCB.96 về việc tổ chức lại và đổi tên Ủy ban Kế hoạch tỉnh Càn Thơ thành tên mới: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cần Thơ.
  • Ngày 02/01/2004, Ủy ban Nhân dân lâm thời thành phố Cần Thơ có quyết định số 05/2004/QĐ-UB về việc thành lập Sở Kế hoạch và Đầu tư. Ngày 31/12/2009, Ủy ban Nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành quyết định số 70/2009/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ hiện được thành lập theo Quyết định số 2599/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2010 (thay thế Quyết định số 05/2004/QĐ-UB ngày 02 tháng 01 năm 2004) của Ủy ban Nhân dân thành phố Cần Thơ.
  • Chức năng, nhiệm vụ: Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của UBND thành phố Cần Thơ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. VỀ VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG, CƠ CẤU TỔ CHỨC

  • Về vị trí và chức năng:

– Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND thành phố quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư phát triển, gồm: quy hoạch; kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội; kế hoạch đầu tư công; cơ chế, chính sách trong các lĩnh vực kinh tế, thu hút nguồn lực đầu tư, cơ cấu lại kinh tế, triển khai mô hình kinh tế mới, phương thức kinh doanh mới, thực hiện điều phối phát triển vùng, liên vùng; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; đấu thầu; đăng ký kinh doanh trong phạm vi địa phương; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân, hộ gia đình và tổ chức kinh tế khác; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.

– Sở Kế hoạch và Đầu tư có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân thành phố; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

  • Về cơ cấu tổ chức:

– Sở Kế hoạch và Đầu tư có Ban Giám đốc; 02 bộ phận trực thuộc: Văn phòng, Thanh tra; 04 Phòng nghiệp vụ: Tổng hợp – Quy hoạch, Kinh tế, Đăng ký kinh doanh, Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư và 01 đơn vị trực thuộc: Trung tâm Hỗ trợ DNNVV thành phố Cần Thơ.

– Giám đốc Sở là người đứng đầu cơ quan, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở. Giúp Giám đốc điều hành, quản lý công việc cơ quan hiện có 03 Phó Giám đốc, mỗi Phó Giám đốc trực tiếp điều hành, quản lý một số phòng nghiệp vụ, bộ phận trực thuộc theo sự phân công của Giám đốc.

Thẩm quyền

Thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư bao gồm:

1. ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

  • Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
  • Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
  • Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
  • Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
  • Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
  • Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư)
  • Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
  • Chuyển nhượng dự án đầu tư
  • Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế
  • Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
  • Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Giãn tiến độ đầu tư
  • Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư
  • Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
  • Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
  • Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
  • Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương
  • Cung cấp thông tin về dự án đầu tư
  • Bảo đảm đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư
  • Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài
  • Đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương
  • Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
  • Thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài

2. ĐẤU THẦU

  • Thẩm định và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển trong lựa chọn Nhà đầu tư
  • Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư
  • Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn Nhà đầu tư
  • Thẩm định và phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trong lựa chọn Nhà đầu tư
  • Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
  • Giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
  • Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư
  • Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án nhóm A, B, C do Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh lập
  • Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
  • Phê duyệt chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
  • Công bố dự án
  • Chuyển đổi hình thức đầu tư đối với các dự án đầu tư bằng vốn đầu tư công
  • Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án của Nhà đầu tư
  • Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
  • Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
  • Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi
  • Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
  • Giải quyết kiến nghị về các vấn đề liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu
  • Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu

3. ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN ODA VÀ VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI

  • Tiếp nhận dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
  • Tiếp nhận dự án đầu tư sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
  • Tiếp nhận nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự án
  • Xây dựng và phê duyệt Danh mục tài trợ các chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan chủ quản
  • Tiếp nhận chương trình sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
  • Xây dựng và phê duyệt Danh mục tài trợ các khoản viện trợ phi dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan chủ quản
  • Xác nhận chuyên gia

4. THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ

  • Thủ tục đăng ký liên hiệp hợp tác xã
  • Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
  • Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của liên hiệp hợp tác xã
  • Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã chia
  • Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã tách
  • Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã hợp nhất
  • Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã sáp nhập
  • Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã
  • Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp tác xã
  • Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (Đối với trường hợp liên hiệp hợp tác xã giải thể tự nguyện)
  • Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã
  • Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của liên hiệp hợp tác xã
  • Tạm ngừng hoạt động của liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
  • Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
  • Thay đổi cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã

5. THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

  • Đăng ký thành lập doanh nghiệp
  • Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Báo cáo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp
  • Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Thông báo mẫu con dấu
  • Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
  • Thông báo lập địa điểm kinh doanh
  • Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
  • Thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ của công ty cổ phần không phải là công ty cổ phần đại chúng
  • Thông báo cập nhật thông tin cổ đông là cá nhân nước ngoài, người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (đối với công ty cổ phần)
  • Thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân
  • Bán doanh nghiệp tư nhân
  • Thành lập mới công ty được chia là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • Thành lập mới công ty được chia là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
  • Thành lập mới công ty được chia là công ty cổ phần
  • Thành lập mới công ty được tách là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • Thành lập mới công ty được tách là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
  • Thành lập mới công ty được tách là công ty cổ phần
  • Thành lập mới công ty hợp nhất là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty bị tách
  • Thành lập mới công ty hợp nhất là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
  • Thành lập mới công ty hợp nhất là công ty cổ phần
  • Đăng ký thay đổi công ty nhận sáp nhập là công ty cổ phần
  • Đăng ký thay đổi công ty nhận sáp nhập là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • Đăng ký thay đổi công ty nhận sáp nhập là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
  • Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần
  • Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
  • Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn
  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh
  • Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
  • Giải thể doanh nghiệp
  • Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án
  • Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
  • Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp
  • Cập nhật bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp
  • Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên

6. ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN

  • Cấp quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ
Liên hệ

1. Ban giám đốc

  • Giám đốc: Ông Lê Thanh Tâm

– Điện thoại di động: 0949.89.77.77

– Email: lttam@cantho.gov.vn

  • Phó Giám đốc: Ông Trương Quốc Trạng

– Điện thoại cố định: 02923.732.241

– Điện thoại di động: 0917.49.49.49

– Email: truongquoctrang@cantho.gov.vn

  • Phó Giám đốc: Ông Nguyễn Thanh Hải

– Điện thoại cố định: 02923.834.076

– Điện thoại di động: 0939.676.329

– Email: thanhhai@cantho.gov.vn

  • Phó Giám đốc: Ông Võ Nhựt Quang

– Điện thoại cố định: 0292.3732.241

– Điện thoại di động: 0919.189.634

– Email: vonhutquang@cantho.gov.vn

2. Các bộ phận/ phòng nghiệp vụ

  • Văn phòng:  02923.830.235

Phó Chánh Văn Phòng: Huỳnh Hoa Hồng – SĐT: 0989.101.536

  • Thanh tra:  02923.731.280

Chánh Thanh tra: Huỳnh Văn Nuôl – SĐT: 0939.089.899

  • Tổng hợp Quy hoạch: 02923.832.634

Phó Trưởng phòng: Phạm Đức Thuần – SĐT: 0919.404.455

  • Đăng ký kinh doanh: 02923.831.627

Trưởng phòng: Nguyễn Văn Phúc – SĐT: 0919.458.432

  • Đấu thầu,Thẩm định và Giám sát đầu tư: 02923.731.633

Trưởng phòng: Lê Văn Hải – SĐT: 0919.619.658

  • Kinh tế: 02923.833.631

Trưởng phòng: Lương Thanh Tuấn – SĐT: 0908.101.191

  • Trung tâm Hỗ trợ DN nhỏ và vừa TP. Cần Thơ: 02923.769.555

Giám đốc Trung tâm: Nguyễn Thanh Liêm – SĐT: 0947.224.555

Một số doanh nghiệp khác:

Bài viết được xem nhiều nhất